Tin tức

Tin tức

Silicon carbide as refractory material

Silicon carbide (SiC) là  vật liệu chịu lửa hiệu suất cao  do có các đặc tính nhiệt, cơ học và hóa học đặc biệt. Sau đây là phân tích chi tiết về các ứng dụng, ưu điểm và hạn chế của nó trong bối cảnh chịu lửa:

1. Các tính chất chính làm cho SiC trở nên lý tưởng cho vật liệu chịu lửa

Tài sảnGiá trị SiCLợi ích chịu lửa
Điểm nóng chảy~2.700°C (4.892°F)Chịu được nhiệt độ cực cao (ví dụ: luyện thép, lò nung).
Độ dẫn nhiệt120-270 W/m·KTản nhiệt nhanh, giảm ứng suất nhiệt.
Khả năng chống sốc nhiệtXuất sắcChống nứt khi nhiệt độ thay đổi đột ngột (ví dụ như khi nung trong lò).
Khả năng chống oxy hóaTạo lớp SiO₂ bảo vệ ở nhiệt độ 1.200°C+Kéo dài tuổi thọ trong môi trường oxy hóa.
Tính trơ hóa họcChống lại axit, kim loại nóng chảy, xỉThích hợp cho môi trường ăn mòn (ví dụ, luyện nhôm, lò phản ứng hóa học).
Sức mạnh cơ họcĐộ cứng cao (Mohs 9.2)Chống mài mòn từ nguyên liệu thô (ví dụ: xi măng, mẻ thủy tinh).

2. Ứng dụng chịu lửa chính

A. Lò nung & lò nung nhiệt độ cao

  • Các trường hợp sử dụng :

    • Lớp lót luyện thép (gáo, lò cao).

    • Đồ nội thất lò nung gốm (saggers, setters).

    • Bể thủy tinh tái sinh.

  • Thuận lợi :

    • Độ dẫn nhiệt cao của SiC giúp cải thiện hiệu quả sử dụng năng lượng.

    • Bền hơn vật liệu chịu lửa truyền thống bằng nhôm oxit hoặc đất sét nung từ 3-5 lần khi gia nhiệt theo chu kỳ.

B. Gia công kim loại màu

  • Các trường hợp sử dụng :

    • Lò nung nhôm, lớp lót giặt.

    • Lò anot đồng.

  • Thuận lợi :

    • Chống lại sự xâm nhập của Al/Cu nóng chảy và xỉ của chúng.

    • Giảm thiểu ô nhiễm kim loại có độ tinh khiết cao.

C. Công nghiệp hóa chất và hóa dầu

  • Các trường hợp sử dụng :

    • Lớp lót cho lò phản ứng xử lý khí ăn mòn (HCl, SO₂).

    • Buồng đốt rác thải.

  • Thuận lợi :

    • Ổn định trong môi trường khử/oxy hóa lên tới 1.600°C.

D. Năng lượng và Hàng không vũ trụ

  • Các trường hợp sử dụng :

    • Bộ trao đổi nhiệt trong lò phản ứng hạt nhân tiên tiến.

    • Cổ vòi phun tên lửa (ứng dụng nhiệt độ cực cao trong thời gian ngắn).

3. Các loại vật liệu chịu lửa SiC

KiểuThành phầnVí dụ ứng dụng
SiC liên kếtChất kết dính SiC + đất sét/silicatĐồ nội thất lò nung giá rẻ (≤1.400°C).
SiC liên kết nitruaChất kết dính SiC + Si₃N₄/Si₂N₂OCác thành phần lò có độ bền cao (≤1.650°C).
SiC kết tinh lạiSiC tinh khiết, thiêu kết ở 2.200°C+Vùng có nhiệt độ T cực cao (ví dụ: nắp muôi thép).
Vật liệu tổng hợp gốc SiCSợi SiC + Al₂O₃/ZrO₂Khu vực dễ bị sốc nhiệt (ví dụ: gạch ốp bếp).

4. Hạn chế và giảm thiểu

  • Quá trình oxy hóa trên 1.200°C :

    • Vấn đề : SiC bị oxy hóa thành SiO₂ + CO, dẫn đến tình trạng xốp.

    • Giải pháp : Sử dụng SiC liên kết bằng nitride hoặc phủ alumina để kéo dài tuổi thọ.

  • Trị giá :

    • Vật liệu chịu lửa SiC đắt hơn vật liệu chịu lửa gốc alumina từ 2-3 lần.

    • Ưu điểm : Có thể biện minh bằng tuổi thọ dài hơn và tiết kiệm năng lượng.

  • Độ giòn :

    • Tránh tải trọng va đập; thiết kế có tính đến ứng suất nén.

5. Xu hướng ngành

  • Vật liệu chịu lửa xanh : Tiềm năng tiết kiệm năng lượng của SiC phù hợp với sản xuất thép/kính có hàm lượng carbon thấp.

  • Sản xuất bồi đắp : Vật liệu chịu lửa SiC in 3D cho phép tạo ra hình dạng phức tạp (ví dụ: bộ trao đổi nhiệt được tối ưu hóa).

  • SiC có cấu trúc nano : Cải thiện quá trình thiêu kết ở nhiệt độ thấp hơn để giảm chi phí.

Hướng dẫn lựa chọn

  • Đối với môi trường oxy hóa : Lựa chọn SiC kết tinh lại hoặc liên kết bằng nitrua.

  • Đối với khả năng chống xỉ : SiC có độ tinh khiết cao (>99%) với hàm lượng chất kết dính tối thiểu.

  • Ràng buộc về ngân sách : SiC liên kết bằng đất sét cho các vùng không quan trọng.

Tính linh hoạt của SiC khiến nó trở nên không thể thiếu trong kỹ thuật chịu lửa hiện đại, đặc biệt là khi nhiệt độ khắc nghiệt, ăn mòn hoặc chu trình nhiệt là những thách thức. Đối với các trường hợp sử dụng cụ thể (ví dụ: lò quay xi măng), có sẵn các loại SiC phù hợp.

Scroll to Top